Header Ads

Java Cơ Bản Bài 3: Các Kiểu Dữ Liệu và Thư Viện Trong Java

I.  Qui tắc khai báo biến:

    Java qui định các qui tắc khai báo biến như sau:

• Chỉ được bắt đầu bằng một kí tự (chữ), hoặc một dấu gạch dưới , hoặc một kí tự dollar
• Không có khoảng trắng giữa tên
• Bắt đầu từ kí tự thứ hai, có thể dùng các kí tự (chữ), chữ số, dấu dollar, dấu gạch dưới
• Không trùng với các từ khoá
• Có phân biệt chữ hoa chữ thường

II. Các kiểu dữ liệu: 

    Trong Java các kiểu dữ liệu được chia thành 2 loại: kiểu dữ liệu nguyên thủy và kiểu dữ liệu tham chiếu.
1. Kiểu dữ liệu nguyên thủy:
    Có 8 kiểu dữ liệu nguyên thủy được hỗ trợ bởi Java. Các kiểu dữ liệu gốc này được tiền định nghĩa bởi ngôn ngữ và được định danh bởi một từ khóa. Dưới đây là chi tiết về 8 kiểu dữ liệu gốc này:

     
Kiểu dữ liệu nguyên thủy
Kiểu dữ liệu Độ dài theo số bit Phạm vi biểu diễn giá trị Mô tả
byte 8 -128 đến 127 Số liệu kiểu byte là một loại điển hình dùng để lưu trữ một giá tri bằng một byte. Chúng được sử dụng rộng rãi khi xử lý một file văn bản
char 16 ‘\u0000’ to ’u\ffff ’ Kiểu Char sử dụng để lưu tên hoặc các dữ liệu ký tự .Ví dụ tên ngườI lao động
boolean 1 “True” hoặc “False” Dữ liệu boolean dùng để lưu các giá trị “Đúng” hoặc “sai” Ví dụ : Người lao đông có đáp ứng được yêu cầu của công ty hay không ?
short 16 -32768 đến 32767 Kiểu short dùng để lưu các số có giá trị nhỏ dưới 32767.Ví dụ số lượng người lao động.
Int 32 -2,147,483,648 đến +2,147,483,648 Kiểu int dùng để lưu một số có giá trị lớn đến 2,147,483,648.Ví dụ tổng lương mà công ty phải trả cho nhân viên.
long 64 -9,223,372,036’854,775,808 đến +9,223,372,036’854,775,808 Kiểu long được sử dụng để lưu một số cố giá trị rất lớn đến 9,223,372,036’854,775,808 .Ví dụ dân số của một nước
float 32 -3.40292347E+38 đến +3.40292347E+38 Kiểu float dùng để lưu các số thập phân đến 3.40292347E+38 Ví dụ : giá thành sản phẩm
double 64 -1,79769313486231570E+308 đến +1,79769313486231570E+308 Kiểu double dùng để lưu các số thập phân có giá trị lớn đến1,79769313486231570E+308 Ví dụ giá trị tín dụng của ngân hàng nhà nước.

2. Kiểu Dữ Liệu Tham Chiếu:

Trong Java có 3 kiểu dữ liệu tham chiếu.
Kiểu dữ liệu tham chiếu
Kiểu dữ liệu Mô tả
Mảng (Array) Tập hợp các dữ liệu cùng kiểu. Ví dụ : tên sinh viên
Lớp (Class) Tập hợp các biến và các phương thức.Ví dụ : lớp “Sinhviên” chứa toàn bộ các chi tiết của một sinh viên và các phương thức thực thi trên các chi tiết đó.
Giao diện (Interface) Là một lớp trừu tượng được tạo ra cho phép cài đặt đa thừa kế trong Java.

3.Ép kiểu:

Có thể bạn sẽ gặp tình huống khi cộng một biến có dạng integer với một biến có dạng float. Để xử lý tình huống này, Java sử dụng tính năng ép kiểu (type casting) của các phần mềm trước đó C, C++. Lúc này một kiểu dữ liệu sẽ chuyển đổi sang kiểu khác. Khi sử dụng tính chất này, bạn cần thận trọng vì khi điều chỉnh dữ liệu có thể bị sai giá trị.

Đoạn mã sau đây thực hiện phép cộng một giá trị dấu phẩy động (float) với một giá trị nguyên (integer).

float c=34.896751f; 
Int b = (int)c +10;

Đầu tiên giá trị dấu phảy động c được đổi thành giá trị nguyên 34. Sau đó nó được cộng với 10 và kết quả là giá trị 44 được lưu vào b.

Trong Java có hai loại ép kiểu dữ liệu:

• Nới rộng (widening): quá trình làm tròn số từ kiểu dữ liệu có kích thước nhỏ hơn sang
kiểu có kích thước lớn hơn. Kiểu biến đổi này không làm mất thông tin. Ví dụ chuyển từ
int sang float. Chuyển kiểu loại này có thế được thực hiện ngầm định bởi trình biên dịch.
• Thu hẹp (narrowwing): quá trình làm tròn số từ kiểu dữ liệu có kích thước lớn hơn sang
kiểu có kích thước nhỏ hơn. Kiểu biến đổi này có thể làm mất thông tin như ví dụ ở trên.
Chuyển kiểu loại này không thể thực hiện ngầm định bởi trình biên dịch, người dùng phải
thực hiện chuyển kiểu tường minh.

III. Các thư viện trong Java: 


Các thư viện chuẩn trong Java:

• java.lang: cung cấp các hàm thao tác trên các kiểu dữ liệu cơ bản, xử lí lỗi và ngoại lệ, xử lí vào ra trên các thiết bị chuẩn như bàn phím và màn hình.
• java.applet: cung cấp các hàm cho xây dựng các applet.
• java.awt: cung cấp các hàm cho xây dựng các ứng dụng đồ hoạ với các thành phần giao diện multi media (sẽ trình bày chi tiết trong Chương 6).
• java.io: cung cấp các hàm xử lí vào/ra trên các thiêt bị chuẩn và các thiết bị ngoại vi.
• java.util: cung cấp các hàm tiện ích trong xử lí liên quan đến các kiểu dữ liệu có cấu trúc
như Date, Stack, Vector.


Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.