Header Ads

Java Cơ Bản Bài 4: Các Toán Tử Trong Java

Java cung cấp rất nhiều toán tử đa dạng để thao tác với các biến. Chúng ta có thể chia tất cả các toán tử trong Java thành các nhóm sau:

Các toán tử số học:


Các toán tử số học
Toán tử Mô tả
+ Cộng.Trả về giá trị tổng hai toán hạng. Ví dụ 5+3 trả về kết quả là 8
- TrừTrả về giá trị khác nhau giữa hai toán hạng hoặc giá trị phủ định của toán hạng. Ví dụ 5-3 kết quả là 2 và –10 trả về giá trị âm của 10
* NhânTrả về giá trị là tích hai toán hạng. Ví dụ 5*3 kết quả là 15
/ ChiaTrả về giá trị là thương của phép chia. Ví dụ 6/3 kết quả là 2
% Phép lấy moduloGiá trị trả về là phần dư của phép chia. Ví dụ 10%3 giá trị trả về là 1
++ Tăng dần. Tăng giá trị của biến lên 1. Ví dụ a++ tương đương với a= a+1
-- Giảm dần. Giảm giá trị của biến 1 đơn vị. Ví dụ a-- tương đương với a=a-1
+= Cộng và gán giá trị. Cộng các giá trị của toán hạng bên trái vào toán hạng bên phải và gán giá trị trả về vào toán hạng bên trái.Ví dụ c+=a tương đương c=c+a
-= Trừ và gán giá trị Trừ các giá trị của toán hạng bên trái vào toán toán hạng bên phải và gán giá trị trả về vào toán hạng bên trái.Ví dụ c-= a tương đương vớI c=c-a
*= Nhân và gán. Nhân các giá trị của toán hạng bên trái với toán toán hạng bên phải và gán giá trị trả về vào toán hạng bên trái.Ví dụ c *= a tương đương với c=c*a
/= Chia và gán. Chia giá trị của toán hạng bên trái cho toán toán hạng bên phải và gán giá trị trả về vào toán hạng bên trái.Ví dụ c /= a tương đương với c=c/a
%= Lấy số dư và gán. Chia giá trị của toán hạng bên trái cho toán toán hạng bên phải và gán giá trị số dư vào toán hạng bên trái.Ví dụ c%=a tương đương với c=c%a

Các toán tử Bit: 

Các toán tử Bit
Toán tử Mô tả
~ Phủ định bit (NOT). Trả về giá trị âm của một số. Ví dụ a=10 thì ~a=-10
& Toán tử AND. Trả về giá trị là 1 nếu các toán hạng là 1 và 0 trong các trường hợp khác. Ví dụ nếu a=1và b=0 thì a&b trả về giá trị 0
| Toán tử OR. Trả về giá trị là 1 nếu một trong các toán hạng là 1 và 0 trong các trường hợp khác. Ví dụ nếu a=1và b=0 thì aIb trả về giá trị 1
^ Exclusive OR. Trả về giá trị là 1 nếu chỉ một trong các toán hạng là 1 và trả về 0 trong các trường hợp khác. Ví dụ nếu a=1và b=1 thì a^b trả về giá trị 0
>> Dịch sang phải. Chuyển toàn bộ các bít cuả một số sang phải một vị trí, giữ nguyên dấu của số âm. Toán hạng bên trái là số bị dịch còn số bên phải chỉ số vị trí mà các bít cần dịch.Ví dụ x=31 tức là 00011111 vậy x>>2 sẽ là 00000111.
<< Dịch sang trái. Chuyển toàn bộ các bít cuả một số sang trái một vị trí, giữ nguyên dấu cuả số âm. Toán hạng bên trái là số bị dịch còn số bên phải chỉ số vị trí mà các bít cần dịch.

Các toán tử quan hệ:

Các toán tử quan hệ
Toán tử Mô tả
= = So sánh bằngToán tử này kiểm tra sự tương đương của hai toán hạngVí dụ if (a= =b) trả về giá tri “True” nếu giá trị của a và b như nhau
!= So sánh khácKiểm tra sự khác nhau của hai toán hạngVí dụ if(a!=b) Trả về giá trị “true” nếu a khác b
> Lớn hơnKiểm tra giá trị của toán hạng bên phải lớn hơn toán hạng bên trái hay khôngVí du if(a>b) . Trả về giá trị “true” nếu a lớn hơn b,ngựơc lai (nhỏ hơn hoặc bằng ), trả về ‘False’
< Nhỏ hơnKiểm tra giá trị của toán hạng bên phải có nhỏ hơn toán hạng bên trái hay khôngVí du if(a<b) . Trả về giá trị “true” nếu a nhỏ hơn b , ngựơc lại (lớn hơn hoặc bằng trả về ‘False’
>= Lớn hơn hoặc bằngKiểm tra giá trị của toán hạng bên phải có lớn hơn hoặc bằng toán hạng bên trái hay khôngVí du if(a>=b) . Trả về giá trị “true” nếu a lớn hơn hoặc bằng b , ngựơc lại (nhỏ hơn trả về ‘False’
<= Nhỏ hơn hoặc bằngKiểm tra giá trị của toán hạng bên phải có nhỏ hơn hoặc bằng toán hạng bên trái hay khôngVí du if(a<=b) . Trả về giá trị “true” nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b , ngựơc lại (lớn hơn trả về ‘false’)

Các toán tử logic:

Các toán tử Logic
Toán tử Mô tả
&& Và (AND). Trả về một giá trị “Đúng” (True) nếu chỉ khi cả hai toán tử có giá trị “True”. Ví dụ: if(sciencemarks>90) AND (mathmarks>75) thì gán “Y” cho biến “được nhận học bổng”
 || Hoặc (OR). Trả về giá trị “True” nếu một giá trị là True hoặc cả hai đều là True. Ví dụ: Nếu age_category is ‘Senior_citizen’ OR special_category is ‘handicapped’ thì giảm giá tua lữ hành. Giá cũng sẽ được giảm nếu cả hai điều kiện đều được thỏa mãn
^ XOR. Trả về giá trị True nếu chỉ một trong các giá trị là True, các trường hợp còn lại cho giá trị False (sai)
! Toán hạng đơn tử NOT. Chuyển giá trị từ True sang False và ngược lại.Ví dụ: Quá trình thực thi các dòng lệnh tiếp tục cho đến khi kết thúc chương trình.

Các toán tử điều kiện:

Toán tử điều kiện là một loại toán tử đặc biệt vì nó bao gồm ba thành phần cấu thành biểu thức
điều kiện. Cú pháp: biểu thức 1?biểu thức 2: biểu thức 3
  • biểu thức 1: Biểu thức logic. Trả trả về giá trị True hoặc False
  • biểu thức 2: Giá trị trả về nếu biểu thức 1 xác định là True
  • biểu thức 3: Giá trị trả về nếu biểu thức 1 xác định là False

Các toán tử gán:

Toán tử gán (=) dùng để gán một giá trị vào một biến. Bạn có thể gán nhiều giá trị đến nhiều biến cùng một lúc.

Ví dụ đoạn lệnh sau gán một giá trị cho biến num. Thì giá trị trong biến num được gán cho nhiều biến trên một dòng lệnh đơn.
    int num = 20000;
    int p,q,r,s;
    p=q=r=s=num;
    
Dòng lệnh cuối cùng được thực hiện từ phải qua trái. Đầu tiên giá trị ở biến num được gán cho ‘s’, sau đó giá trị của ‘s’ được gán cho ‘r’ và cứ tiếp như vậy.

Thứ tự ưu tiên của các toán tử:

Các biểu thức được viết ra nói chung gồm nhiều toán tử. Thứ tự ưu tiên quyết định trật tự thực hiện các toán tử trên các biểu thức.

Thứ tự ưu tiên
Thứ tự Toán tử
1. Các toán tử đơn như +,-,++,--
2. Các toán tử số học và các toán tử dịch như *,/,+,-,<<,>>
3. Các toán tử quan hệ như >,<,>=,<=,= =,!=
4. Các toán tử logic và Bit như &&,||,&,|,^
5. Các toán tử gán như =,*=,/=,+=,-=

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.