Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 Bài 6
1. Ngữ pháp ~ には
Giải thích: đối với ai, đối với cái gì
Cấu trúc: N + には
Ví dụ:
1.このシャツは私はに広いです。
このシャツはわたしはにひろいです。
Cái áo này rộng đối với tôi.
2.日本語は彼はに難しいです。
にほんごはかれはにむずかしいです。
Tiếng Nhật khó đối với anh ấy.
2. Ngữ pháp ~ てあげる
Giải thích: Mẫu ngữ pháp ~ てあげます dùng để bày tỏ ai đó đã làm việc gì đó cho ai với sự thiện chí hay giúp đỡ. Lưu ý: không dùng mẫu ngữ pháp này với người lớn hoặc cấp trên.
Cấu trúc: Nに + Vて + あげる
Ví dụ:
1.彼に道を教えてあげました。
かれにみちをおしえてあげました。
Tôi đã chỉ đường cho anh ta.
2. 彼女に手紙を読んであげました。
かのじょにてがみをよんであげました。
Tôi đã đọc thư cho cô ấy.
3. Ngữ pháp ~ てくれる
Giải thích: Mẫu ngữ pháp ~ てくれます dùng để biểu thị ai đó đã làm gì cho mình.
Cấu trúc: Vて + くれる
Ví dụ:
1. 彼女は手紙を書いてくれました。
かのじょはてがみをかいてくれました。
Cô ấy đã viết thư cho tôi.
2. 彼はこの漢字の読み方を教えてくれました。
かれはこのかんじのよみかたをおしえてくれました。
Anh ấy đã chỉ cho tôi cách đọc chữ kanji này.
4. Ngữ pháp ~ てもらう
Giải thích: Mẫu ngữ pháp ~ てもらう dùng để diễn tả ai đó đã được người khác làm cho một việc gì đó.
Cấu trúc: Nに + Vて + もらる
Ví dụ:
1.田中さんにいろいろ手伝ってもらった。
たなかさんにいろいろてつだってもらった。
Tớ đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ anh Tanaka.
2. 高橋さんに漢字を教えてもらいます。
たかはしさんにかんじをおしえてもらいます。
Tôi đã được anh Takahashi dạy cho kanji.
5. Ngữ pháp ~ すぎる
Giải thích: Mẫu ngữ pháp ~ すぎる biểu thị sự vượt quá mức độ nào đó. すぎる nghĩa là quá.
Cấu trúc:
- Động từ: Vます (bỏ ます) + すぎる.
- Tính từ đuôi い: Aい (bỏ い) + すぎる.
- Tính từ đuôi な: Aな ( bỏ な) + すぎる.
Ví dụ:
1. 夕べ刺身をたべすぎた。
ゆうべさしみをたべすぎた。
Tối qua tôi đã ăn quá nhiều sashimi.
2. この問題は難しすぎます。
このもんだいはむずかしすぎます。
Vấn đề này quá khó.
Post a Comment