Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 Bài 7
1. Vよう - Động từ thể ý chí
Giải thích: diễn đạt ý chí muốn làm gì đó, muốn mời mọc, rủ rê hay đề xuất một điều gì đó.
Cách chia:
- Động từ loại I: chuyển đuôi う thành おう. Ví dụ: 買う chuyển thành 買おう (かおう ) (mua thôi).
- Động từ loại II: chuyển đuôi る thành よう. Ví dụ: 食べる chuyển thành 食べよう (たべよう) (ăn thôi).
- Động từ loại III: chuyển đuôi する thành しよう. Ví dụ: 勉強する chuyển thành 勉強しよう (べんきょうしよう) (học thôi). Ngoại lệ: 来る (くる) chuyển thành 来よう (こよう).
2. Ngữ pháp ~ Vようと思う
Giải thích: Mẫu ngữ pháp ~ Vようとおもう dùng để bày tỏ người nói có ý định muốn làm một việc gì đó và đây chỉ là ý định tạm thời, mang tính chủ quan của người nói.
Cấu trúc: Vよう + と思う
Ví dụ:
1.今日早く寝ようと思います。
きょうはやくねようとおもいます。
Hôm nay tôi định ngủ sớm.
2.新聞を読もうと思います。
しんぶんをよもうとおもいます。
Tôi định đọc báo.
3. Ngữ pháp ~ Vようと思っている
Giải thích: Mẫu ngữ pháp ~ Vようと思っている dùng để bày tỏ ai đó ( có thể dùng cho cả người nghe và ngôi thứ ba) có ý định muốn làm một việc gì đó và đây là ý định lâu dài, mang tính khách quan.
Cấu trúc: Vよう + と思っている.
Ví dụ:
1.田中さんは留学しようと思っています。
たなかさんはりゅうがくしようとおもっています。
Anh Tanaka định đi du học.
2.冬休み旅行しようと思っています。
ふゆやすみりょこうしようとおもっています。
Kì nghỉ mùa đông tôi định đi du lịch.
4. Ngữ pháp ~ つもりです
Giải thích: Mẫu ngữ pháp ~ つもりです dùng để diễn tả một ý định đã có từ trước (không phải bộc phát) nhưng chưa chắc chắn.
Cấu trúc: Vる + つもりです
Ví dụ:
1.新しい靴を買うつもりです。
あたらしいくつをかうつもりです。
Tôi định mua giày mới.
2.彼は東京へ行くつもりです。
かれはとうきょうへいくつもりです。
Anh ấy định đi Tokyo.
5. Ngữ pháp ~ とき
Giải thích: とき dùng để nối 2 vế câu, khi hành động ở vế 1 xảy ra thì hành động ở vế 2 xảy ra. とき dịch là khi, lúc.
Cấu trúc:
- Động từ: V(thể thông thường) + とき、
- Tính từ đuôi い: Aい (có い) + とき、
- Tính từ đuôi な: Aな ( có な) + とき、
- Danh từ: N + の + とき、
Ví dụ:
1. テレビを見ているとき、友達が家へ来ました。
テレビをみているとき、ともだちがうちへきました。
Khi tôi đang xem tivi thì bạn tới.
2. 暇なとき、本を読みます。
ひまなとき、ほんをよみます。
Khi rảnh thì tôi đọc sách.
Post a Comment