Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 Bài 8
1. 受身 (うけみ) - Thể bị động
Cách chia:
- Động từ loại I: chuyển đuôi う thành あ + れる. Ví dụ: 買う chuyển thành 買われる, 行く chuyển thành 行かれる.
- Động từ loại II: chuyển đuôi る thành られる. Ví dụ: 食べる chuyển thành 食べられる
- Động từ loại III: chuyển đuôi する thành されす. Ví dụ: 勉強する chuyển thành 勉強される. Ngoại lệ: 来る chuyển thành こられる.
Cấu trúc: N1 は N2 に V(bị động) : N1 bị (được) N2 làm gì đó.
Ví dụ:
1.田中さんは部長に ほめられました。
たなかさんはぶちょうに ほめられました。
Anh Tanaka đã được bộ trưởng khen.
2.だれかに足を踏まれました。
だれかにあしをふまれました。
Tôi đã bị ai đó dẫm chân lên.
Lưu ý: N2 có thể lược bỏ trong trường hợp không cần thiết.
1.この本はよく読まれています。
このほんはよくよまれています。
Quyển sách này đang được đọc nhiều.
2. Ngữ pháp ~ によってV(bị động)
Giải thích: Cái gì được sáng chế bởi ai đó.
Cấu trúc: N1 は N2 によって V (bị động).
Ví dụ:
1.電話はグラハム・ベルによって発明されました。
でんわ はグラハム・ベルによって はつめいされました。
Điện thoại được phát minh bởi Graham Bell.
2.「源氏物語」はむらさきしきぶによって書かれました。
「げんじものがたり」 は むらさきしきぶ に よって かかれました。
Truyền Thuyết Genji được viết bởi Murasaki Sikibu.
3. Ngữ pháp ~ てしまう
Giải thích: Mẫu ngữ pháp ~ てしまう dùng để diễn đạt một sự việc/ hành động đã hoàn thành hoặc diễn đạt sự tiếc nuối vì đã lỡ làm gì đó.
Cấu trúc: Vて + しまう.
Ví dụ:
1.もう宿題をしてしまった。
もうしゅくだいをしてしまった。
Tôi đã xong bài tập rồi.
2.財布を落としてしまいました。
さいふをおとしてしまいました。
Tôi làm rơi mất ví rồi.
4. Ngữ pháp ~ ておく
Giải thích: Mẫu ngữ pháp ~ ておく dùng để diễn đạt hành động được làm sẵn trước để chuẩn bị cho 1 việc gì đó.
Cấu trúc: Vて + おく.
Ví dụ:
1.会議のために、資料を読んでおきました。
かいぎのために、しりょうをよんでおきました。
Để chuẩn bị cho cuộc họp, tôi đã đọc tài liệu trước.
2.旅行の前に、切手を買っておきます。
りょこうのまえに、きってをかっておきます。
Trước khi du lịch thì mua vé.
5. Ngữ pháp ~ てある
Giải thích: Mẫu ngữ pháp ~ てある diễn tả tình trạng có mục đích, kết quả của hành động có chủ đích.
Cấu trúc: N + は/が + Vて + ある.
Ví dụ:
1. 窓が開けてあります。
まどがあけてあります。
Cửa sổ đang được mở. (ai đó đã mở nhằm mục đích gì đó)
2. 封筒に切手がはってあります。
ふうとうにきってがはってあります。
Có tem dán trên phong thư.
Post a Comment