Header Ads

Danh từ hóa tính từ: Phân biệt đuôi さ và đuôi み

Khi học tiếng Nhật, chúng ta thường thấy các tính từ khi thêm đuôi さ hoặc đuôi み vào sẽ trở thành danh từ. Nhưng vấn đề là khi nào thì dùng さ và khi nào thì dùng み ? Danh từ hóa đuôi さ khác với danh từ hóa đuôi み như thế nào ? Bài viết này hi vọng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn và phân biệt được hai cách sử dụng này.

I. さ và み đều được gắn sau tính từ để biến nó thành danh từ và đều có cách chia giống nhau.

Cách chia: Tính từ đuôi い (い)/ tính từ đuôi な (な) + さ/み

Ví dụ thêm さ:
  • 高さ (たかさ): độ cao, chiều cao 
  • 大きさ (おおきさ) : độ lớn, kích thước 
  • 広さ (ひろさ): độ rộng 
  • 暑さ (あつさ) : sức nóng 
  • 大切さ (たいせつさ) : tầm quan trọng 
Ví dụ thêm み:
  • 厚み (あつみ) : sự dày 
  • 甘み (あまみ) : vị ngọt 
  • 痛み (いたみ) : cơn đau 
  • 重み (おもみ) : sức nặng 
  • 真剣み (しんけんみ): sự nghiêm trọng, tính nghiêm trọng 

II. さ có thể gắn sau hầu hết các tính từ để biến nó thành danh từ trong khi み chỉ gắn sau được 1 số tính từ gốc Nhật nhất định. Vì vậy, nếu bạn phân vân giữa さ và み thì hãy chọn さ.

1 số ví dụ về tính từ có thể vừa thêm さ và み, khi nhìn vào ta có thể thấy có sự khác biệt về nghĩa:
  • 強さ(つよさ): độ mạnh, sức mạnh - 強み(つよみ): điểm mạnh, sở trường
  • 厚さ(あつさ): độ dày - 厚み(あつみ): sự dày
  • 暖かさ(あたたかさ): độ ấm - 暖かみ(あたたかみ): sự ấm áp, hơi ấm
  • 甘さ(あまさ): độ ngọt - 甘み(あまみ): vị ngọt
1 số tính từ không thể thêm み:
  • 大きみ
  • まじめみ
  • 懐(なつ)かしみ

III. さ thường biến tính từ thành các danh từ đo đếm được trong khi み biến tính từ thành các danh từ thiên về cảm nhận, cảm giác.

Ví dụ về さ:
  • 東京のタワーの高さに驚(おどろ)かされた。Tôi ngạc nhiên trước độ cao của tháp Tokyo.
  • 荷物(にもつ)の重さは100キログラムある。Trọng lượng của cái túi là 100 kg.
  • 大きさは違うが、君と同(おな)じかばんをもっている。Tớ có 1 cái túi giống cậu nhưng kích cỡ thì khác.
Ví dụ về み:
  • 黄色み(きいろみ) : độ vàng
  • 苦み(にがみ): vị đắng
  • 苦しみ(くりしみい) : nỗi đau

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.