Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 11
1. Ngữ Pháp Vてはいけません
Giải thích: Mẫu câu biểu thị ý nghĩa cấm hay không được làm việc gì đó.
Ví dụ:
1. ここで写真を撮ってはいけません。
ここでしゃしんをとってはいけません。
Không được chụp hình ở đây.
2.行ってはいけません。
いってはいけません。
Không được đi.
2. Ngữ Pháp ~Vてもいいです
Giải thích: Mẫu câu này biểu thị sự được phép làm một điều gì.
Ví dụ:
1. 鉛筆を使ってもいいです。
えんぴつをつかってもいいです。
Được sử dụng bút chì.
2.たばこを吸ってもいいですか。
たばこをすってもいいですか。
Tôi hút thuốc được không?
3. Ngữ Pháp ~と~V
Giải thích: Trợ từ と dùng để diễn tả việc thực hiện hành động cùng với đối tượng nào đó. と ở đây nghĩa là cùng, với.
Ví dụ:
1. 家族と日本へ行きます。
家族とにほんへいきます。
Tôi đi Nhật cùng với gia đình.
4. Ngữ Pháp ~て/で、~
Giải thích: Cú pháp này dùng để nối các mệnh đề với nhau.
Cách chia:
- Động từ: ta chia động từ theo thể て.
- Tính từ đuôi い: chuyển đuôi い thành くて. Ví dụ: 高い thành 高くて.
- Tính từ đuôi な/ danh từ: thêm で đằng sau.
Ví dụ:
1. 神戸へ行って、お茶を飲みました。
こうべへいって、おちゃをのみました。
Tôi đã đến Kobe rồi uống trà.
2. 田中さんは若くて、元気で、親切です。
たなかさんはわかくて、げんきで、しんせつです。
Anh Tanaka trẻ, khỏe và tốt bụng.
5. Ngữ Pháp N1はN2がAです
Giải thích: Mẫu câu này dùng để nói về thuộc tính của N1. N2 là chủ ngữ được bổ nghĩa bởi tính từ.
Ví dụ:
1. 山田さんは髪が長いです。
やまださんはかみがながいです。
Anh Yamada thì tóc dài.
2. 日本は料理がおいしいです。
にほんはりょうりがおいしいです。
Ở Nhật thức ăn thì ngon.
Post a Comment