Header Ads

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 7


1. Ngữ Pháp N(vị trí)に

Giải thích: Trợ từ に thường được dùng liền sau các danh từ chỉ vị trí.
Ví dụ:
    1. 机の上に
     つくえのうえに
     Trên bàn.
    2. 庭に
     にわに
     Trong vườn 

2. Ngữ Pháp ~Nがある

Giải thích: Mẫu câu này thể hiện sự tồn tại của những sự vật, hiện tượng vô tri. ある trong trường hợp này dịch là có.
Ví dụ:
    1. 机の上に本があります。
     つくえのうえにほんがあります。
     Có quyển sách trên bàn.
    2. 庭に花があります。
     にわにはながあります。
     Trong vườn có hoa.

3. Ngữ Pháp ~Nがいる

Giải thích: Mẫu câu này thể hiện sự tồn tại của những sự vật sống. いる trong trường hợp này dịch là có.
Ví dụ: 
    1.教室に学生がいません。
        きょうしつにがくせいがいません。
        Trong lớp không có học sinh.
    2. 木の下に猫がいました。
        きのしたにねこがいました。
        Đã có con mèo dưới gốc cây.

4. Ngữ Pháp ~Nがほしいです

Giải thích: mẫu câu thể hiện mong muốn của người nói muốn sở hữu một thứ gì đó. Có thể dùng câu này để hỏi mong muốn của người nghe nhưng không dùng để hỏi mong muốn của người thứ ba.
Ví dụ:
    1. 車がほしいです。
       くるまがほしいです。
        Tôi muốn một chiếc xe hơi.
    2. お金がほしいです。
        おかねがほしいです。
        Tôi muốn có tiền.

5. Ngữ Pháp ~Vます(bỏ ます)にV(di chuyển)

Giải thích: Mẫu câu này biểu thị ý nghĩa di chuyển tới chỗ nào đó để làm gì đó.
Ví dụ:
    1. 食べに行きます。
        たべにいきます。
        Tôi đi ăn.
    2.日本へ文学を勉強しに来ます。
        にほんへぶんがくをべんきょうしにきます。
        Tôi đến Nhật để học văn học.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.