Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 3
1.Ngữ Pháp Vる
Giải thích: Vる là động từ ở thể nguyên dạng (thể từ điển) kết thúc bằng các âm ở hàng う. Động từ tiếng nhật có thể chia thành 3 nhóm sau:
- Nhóm I: 行く (đi), 飲む (uống), 休む (nghỉ), 聞く (nghe)...
- Nhóm II: Các động từ có âm cuối là る: 食べる (ăn), 起きる (thức dậy), 寝る (ngủ)...
- Nhóm III: Thường có cấu trúc là 1 danh từ hán tự kèm theo sau là する: 勉強する (học), 結婚する (kết hôn), 散歩する (đi dạo), ...
2. Ngữ Pháp Vます/Vません/Vました/Vませんでした
Giải thích: Các động từ ở thể lịch sự, cụ thể như sau:
- Vます: Thể lịch sự mang tính khẳng định ở thời hiện tại/ tương lai.
- Vません: Thể lịch sự mang tính phủ định ở thời hiện tại/ tương lai.
- Vました: Thể lịch sự mang tính khẳng định ở thời quá khứ.
- Vませんでした: Thể lịch sự mang tính phủ định ở thời quá khứ.
Cách chia:
- Nhóm I: động từ nguyên thể đổi âm cuối hàng う thành hàng い rồi thêm ます. Ví dụ: 行く thành 行きます.
- Nhóm II: động từ nguyên thể bỏ る thêm ます. Ví dụ: 食べる thành 食べます.
- Nhóm III: động từ nguyên thể bỏ する thêm します. Ví dụ: 勉強する thành 勉強します.
Ví dụ:
1. 私は毎日勉強します。
かれはがくせいじゃありません。
Tôi học hàng ngày.
2. 明日彼は休みます。
あしたかれはやすみます。
Ngày mai anh ấy nghỉ.
3.Ngữ Pháp 何時/何分
Giải thích: dùng để hỏi thời gian.
Ví dụ:
1. 日本は今何時ですか。
にほんはいまなんじですか。
Ở Nhật Bản bây giờ là mấy giờ?
...午前九時です。
...ごぜんくじです。
...9 giờ sáng.
4. Ngữ Pháp N(thời gian)に
Giải thích: に được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm.
Ví dụ:
1. 六時半に起きます。
ろくじはんにおきます。
Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 30.
2. 7月2日に日本へ行きます。
しちがつふつかににほんへいきます。
Tôi sẽ đến Nhật vào ngày 2 tháng 7.
5. Ngữ Pháp N1からN2まで
Giải thích: から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm. まで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hoặc địa điểm. Lưu ý: có thể dùng riêng biệt 2 từ này.
Ví dụ:
1. 9時から5時まで働きます。
くじからぎじまではたらきます。
Tôi làm việc từ 9 giờ đến 5 giờ.
2. 東京まで3時間かかります。
とうきょうまでさんじかんかかります。
Đến Tokyo mất 3 tiếng.
Post a Comment