Header Ads

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 8


1. Đếm

Đếm số: れい (không), いち (một), に (hai), さん (ba) ...
Đếm đồ vật : ひとつ (một cái), ふたつ (hai cái), ...Từ 11 cái trở lên thì giống như đếm số.
Hậu tố chỉ đơn vị : dùng để đếm những đối tượng có đặc điểm riêng biệt. Chữ Số đặt trước hậu tố chỉ đơn vị đọc tương tự như đếm số. Một số hậu tố chỉ đơn vị thông dụng:
  • ~人 (にん): dùng để đếm người. Ngoại lệ: 1人 (ひとり), 2人 (ふたり).
  • ~台 (だい): dùng để đếm máy móc và những phương tiện đi lại như ô tô...
  • ~回 (かい): dùng để đếm số lần.
  • ~分 (ふん): phút.
  • ~時間(じかん): tiếng.
  • ~日 (にち): ngày
  • ~週間 (しゅうかん): tuần
  • ~か月 (かげつ): tháng
  • ~年 (ねん): năm

2. Cách dùng lượng từ

Giải thích: khi chữ số đi kèm với hậu tố chỉ đơn vị thì được gọi là lượng từ. Thông thường lượng tự được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian.
Ví dụ:
    1. りんごを4つ買いました。
        りんごをよっつかいました。
        Tôi đã mua 4 quả táo.
    2.2か月日本語を勉強しました。
     にかげつにほんごをべんきょうしました。
     Tôi đã học tiếng Nhật 2 tháng.

3. Hỏi số lượng

Giải thích: Khi hỏi về số lượng, ta dùng các nghi vấn từ sau:
  • いくつ:dùng để hỏi những đồ vật khi đếm là ひとつ、ふたつ...
  • 何 (なん): dùng để hỏi những đồ vật khi đếm có kèm theo hậu tố chỉ đơn vị
  • どのぐらい: dùng để hỏi về khoảng thời gian.  
Ví dụ: 
    1. どのくらい日本へ来ましたか。
        どのくらいにほんへきましたか。
        Bạn đến Nhật bao lâu rồi ?
    2. みかんをいくつ買いましたか。
       みかんをいくつかいましたか。
        Bạn đã mua bao nhiêu quả táo?
    3. 家族に何人がいますか。
        かぞくになんにんがいますか。
        Gia đình bạn có bao nhiêu người?

4. Ngữ Pháp だけ

Giải thích: だけ được đặt sau danh từ hoặc lượng từ, biểu thị ý nghĩa ngoài điều đó ra không còn gì khác. だけ nghĩa là chỉ.
Ví dụ:
    1. 箱にりんごだけがあります。
        はこにりんごだけがあります。
        Trong hộp chỉ có táo thôi.
    2. 弟が一人だけいます。
        おとうとがひとりだけいます。
        Tôi chỉ có một em trai.

5. Ngữ Pháp あまり/とても

Giải thích: あまり và とても là những phó từ chỉ mức độ. とても dùng trong câu khẳng định, nghĩa là rất. あまり dùng trong câu phủ định, nghĩa là không ~ lắm.
Ví dụ:
    1. これはとても有名な映画です。
        これはとてもゆうめいなえいがです。
        Đây là một bộ phim rất nổi tiếng.
    2. 東京はあまり寒くないです。
        とうきょうはあまりさむくないです。
        Tokyo thì không lạnh lắm.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.