Header Ads

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 Bài 4


1. 自動詞 (じどうし) - Tự động từ

Giải thích: Tự động từ là động từ không phải là sự tác động lên đối tượng khác mà diễn tả hành động tự thân của chủ thể. Khác với tha động từ là động từ chỉ sự tác động của một chủ thể lên một đối tượng khác.
Ví dụ:
    1.ドアが開いています。
        ドアがあいています。
        Cửa đang mở.
    2. 今日6時に起きました。
     きょうろくじにおきました。
     Hôm nay tôi đã thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Lưu ý: Tự động từ và tha động từ thường đi kèm một cặp. Bạn có thể tham khảo bảng danh sách các cặp tự động từ - tha động từ ở đây.

2. Ngữ Pháp ~ ようになる

Giải thích: Mẫu câu này dùng để diễn đạt sự thay đổi từ tình trạng không thể sang có thể. 
Cấu trúc: Vられる + ようになる
Ví dụ:
    1.最近よく寝られるようになった。
        さいきんよくねられるようになった。
        Gần đây tớ đã có thể trở nên ngủ ngon.
    2.すしを食べられるようになりました。
     すしをたべられるようになりました。
     Tôi đã có thể ăn sushi.

3. Ngữ Pháp ~ になる

Giải thích: Mẫu câu này dùng để diễn tả sự thay đổi từ tình trạng có thể sang không thể.
Cấu trúc:  Vられない (bỏ い) + くになる
Ví dụ:
    1.来月から無料で使えなくなります。
        らいげつからむりょうでつかえなくなります。
        Từ tháng sau sẽ không thể sử dụng miễn phí được nữa.
    2.暑くなりましたから、夜よく寝られなくなりました。
     あつくなりましたから、よるよくねられなくなりました。
     Vì trời trở nên nóng nên buổi tôi không thể ngủ ngon được.

4. Ngữ Pháp ~ かもしれない

Giải thích: Mẫu câu này dùng để diển đạt suy đoán của người nói. Dịch là có lẽ, không chừng...
Cách chia: 
  • Động từ: V (thể thông thường) + かもしれない.
  • Tính từ đuôi い: Aい + かもしれない.
  • Tính từ đuôi な: Aな  (bỏ な) + かもしれない.
Ví dụ:
    1. 今回のテストは難しいかもしれない。
        こんかいのテストはむずかしいかもしれない。
        Bài kiểm tra lần này không chừng sẽ khó.
    2. 雨が降るかもしれません。
        あめがふるかもしれません。
        Không chừng trời sẽ mưa.

5. Ngữ Pháp く/にする

Giải thích: làm việc gì đó một cách như thế nào.
Cách chia: 
  • Tính từ đuôi な: Aな (bỏ な) + にする.
  • Tính từ đuôi い: Aい (bỏ い) + にする.
Ví dụ:
    1. 声を大きくしてください。
        こえをおおきくしてください。
        Hãy nói to lên.
    2. 部屋にきれいにしました。
        へやにきれいにしました。
        Tôi đã dọn sạch phòng.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.