Header Ads

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 13


1. Ngữ Pháp Vなくてもいいです

Giải thích: mẫu câu này biểu thị việc không bắt buộc phải làm một chuyện gì đó.
Cách chia: Vない chuyển thành Vなくてもいいです.
Ví dụ:
    1. 明日勉強しなくてもいいです。
     あしたべんきょうなくてもいいです。
     Ngày mai không cần phải học.
    2. 薬を飲まなくてもいいです。
     くすりをのまなくてもいいです。
     Không phải uống thuốc.

2.Ngữ Pháp N(thời gian) までに

Giải thích: Chỉ ra thời hạn của một hành động nào đó.
Ví dụ:
    1. 日曜日までに本を返さなければなりません。
        にちようびまでにほんをかえさなければなりません。
        Bạn phải trả sách trước ngày chủ nhật.
    2. 11時までに帰らなければなりません。
     じゅういちじまでにかえらなければなりません。
     Bạn phải trở về trước 11 giờ.

3. Ngữ Pháp ~Vること/Nができる

Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị năng lực hoặc khả năng. できる là động từ ở nhóm II, nghĩa là có thể.
Ví dụ: 
    1. 漢字を読むことができます。
        漢字を読むことができます。
        Tôi có thể đọc chữa Hán.
    2. スキーができます。
        Tôi có thể trượt tuyết.

4. Ngữ Pháp ~まえに, ~

Giải thích: Ngữ pháp ~まえに, ~ biểu thị trước khi làm cái này thì làm cái gì đó.
Cấu trúc: Vる/ Nの/ lượng từ thời gian + まえに、~
Ví dụ:
    1. 寝るまえに、水を飲みます。
        ねるまえに、みずをのみます。
        Trước khi ngủ, tôi uống nước.
    2. 食事のまえに、手を洗います。
        しょくじのまえに、てをあらいます。
        Trước bữa ăn, tôi rửa tay.
    3. 2時間まえに、帰りました。
  にじかんまえに、かえりました。
  Tôi đã ngủ cách đây 2 tiếng. 

5. Ngữ Pháp なかなか

Giải thích: なかなか dùng ở thể phủ định, nghĩa là khó mà.
    1. 日本ではなかなか馬を見ることができません。
        にほんではなかなかうまをみることができません。
        Ở Nhật khó mà được xem đua ngựa.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.