Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 16
1. Ngữ Pháp 普通形と思う
Giải thích: Mẫu câu này dùng để bày tỏ ý kiến hoặc biểu thị sự phán đoán, suy xét. 思う nghĩa là nghĩ.
Ví dụ:
1. 日本は物価が高いと思います。
にほんはぶっかがたかいとおもいます。
Tôi nghĩ ở Nhật giá cả đắt đỏ.
2. 明日雨が降ると思います。
あしたあめがふるとおもいます。
Tôi nghĩ ngày mai trời sẽ mưa.
2. Ngữ Pháp 普通形と言う
Giải thích: Mẫu câu này dùng để trích dẫn gián tiếp câu nói của ai đó.
Ví dụ:
1. 山田さんは来週東京へ出張すると言いました。
やまださんはらいしゅうとうきょうへしゅっちょうするといいます。
Anh Yamada nói tuần sau sẽ đi Tokyo công tác.
3. Ngữ Pháp「nguyên văn」と言う
Giải thích: Mẫu câu này dùng để trích dẫn trực tiếp nguyên văn lời nói của ai đó.
Ví dụ:
1. 寝るまえに、「お休みなさい」と言います。
ねるまえに、「おやすみなさい」といいます。
Trước khi đi ngủ, chúng ta nói oyasuminasai.
4. Ngữ Pháp ~についてどう思う
Giải thích: Mẫu câu này dùng để hỏi ý kiến của ai đó về một việc gì đó.
Ví dụ:
1. 日本の料理についてどう思います。
にほんのりょうりについてどうおもうます。
Bạn nghĩ gì về món ăn Nhật Bản?
2. この学校についてどう思います。
この学校についてどうおもいます。
Bạn nghĩ gì về ngôi trường này.
5. Ngữ Pháp Vないといけません
Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị ai đó bắt buộc phải làm một việc gì đó. Chúng ta có thể lược bỏ いけません ở cuối câu.
Ví dụ:
1. もう帰らないといけません。
もうかえらないといけません。
Tôi phải về rồi.
2. 勉強しないと。
べんきょうしないと。
Tôi phải học bài.
Post a Comment