Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 10
1. Ngữ Pháp Vて
Giải thích: Thể て của động từ được chia như sau:
- Động từ nhóm I: Các động từ ở thể từ điển có các âm cuối là う, る, つ thì bỏ âm cuối thêm って. Ví dụ: 会う (gặp) chuyển thành 会って. Các động từ có các âm cuối là く, ぐ thì bỏ âm cuối thêm いて. Ngoại lệ: 行く (đi) chuyển thành 行って. Các động từ có các âm cuối là ぬ, む, ぶ thì bỏ âm cuối thêm んて. Các động từ có âm cuối là す thì bỏ âm cuối thêm して.
- Động từ nhóm II: bỏ âm cuối thêm て. Ví dụ: 食べる (ăn) chuyển thành 食べて.
- Động từ nhóm III: bỏ する thêm して. Ví dụ: 勉強する (học) chuyển thành べんきょうする.
2. Ngữ Pháp ~Vている
Giải thích: diễn tả 1 hành động đang xảy ra, 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc là 1 tập quán.
Ví dụ:
1. 結婚しています。
けっこんしています。
Tôi kết hôn rồi.
2. 野球をしています。
やきゅうをしています。
Tôi đang chơi bóng chày.
3. Ngữ Pháp ~Vてから, ~
Giải thích: Diễn tả hành động trước から xảy ra xong rồi mới đến hành động sau. から ở đây dịch là sau khi.
Ví dụ:
1. 歯を磨いてから、顔を洗います。
はをみがいてから、かおをあらいます。
Sau khi đánh răng xong, tôi rửa mặt.
2. 朝ごはんを食べてから、学校へ行きます。
あさごはんをたべてから、がっこうへいきます。
Sau khi ăn sáng, tôi đi đến trường.
4. Ngữ Pháp ~Vてください
Giải thích: mẫu câu này dùng để nhờ vả, sai khiến hoặc khuyên nhủ người nghe.
Ví dụ:
1. 寝てください。
ねてください。
Đi ngủ đi.
2. 教えてください。
おしえてください。
Hãy chỉ cho tôi.
5. Ngữ Pháp Vましょうか
Giải thích: dùng để đề nghị làm một việc gì đó cho người nghe.
Cách chia: động từ thể ます bỏ ます thêm ましょう.
Ví dụ:
1. 傘を貸しましょうか。
かさをかしましょうか。
Tôi cho chị mươn ô nhé.
Nếu đồng ý có thể trả lời là:
すみません。お願いします。
すみません。おねがいします。
Thật ngại quá. Cám ơn anh.
Còn nếu từ chối có thể trả lời là:
いいえ、けっこです。
Không, không cần đâu ạ.
Post a Comment