Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 6
1. Ngữ Pháp で
Giải thích: Trợ từ で biểu thị phương tiện/cách thức tiến hành một việc gì đó. Ngoài ra, で còn dùng để biểu thị địa điểm, tình huống mà hành động nào đó xảy ra.
Ví dụ:
1. 電車で行きます。
でんしゃでいきます。
Tôi đi bằng tàu điện.
2. 駅で新聞を買います。
えきでしんぶんをかいました。
Tôi đã mua báo ở ga.
2. Ngữ Pháp どうして
Giải thích: どうして là nghi vấn từ dùng để hỏi lý do.
Ví dụ:
1. どうして早く帰りますか。
どうしてはやくかえりますか。
Vì sao về sớm vậy ?
2. どうして朝新聞を読みませんか。
どうしてあさしんぶんをよみませんか。
Tại sao bạn không đọc báo vào buổi sáng?
3. Ngữ Pháp ~から、~
Giải thích: から dùng để nối hai mệnh đề biểu thị mối quan hệ nguyên nhân kết quả.
Ví dụ:
1. 今日子供の誕生日ですから、早く帰ります。
きょうこどものたんじょうび、はやくかえります。
Vì hôm nay là sinh nhật con trai nên tôi về sớm.
4. Ngữ Pháp ~もう~Vました
Giải thích: Mẫu câu này biểu thị một hành động đã kết thúc ở thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
1. もう荷物を送りました。
もうのもつをおくりました。
Tôi đã gửi đồ rồi.
2. 山田さんはもう寝ました。
やまださんはもうねました。
Anh Yamada đã ngủ.
5. Ngữ Pháp (Khoảng thời gian) に(số lần)回~V
Giải thích: Cách nói dùng để biểu thị tần số khi làm một việc gì đó.
Ví dụ:
1. 1か月に2回映画を見ます。
いっかげつににかいえいがをみます。
Tôi xem phim 2 lần 1 tháng .
Post a Comment