Ngữ Pháp Tiếng Nhật N4 Bài 2
1. Định ngữ
Giải thích: Mệnh đề định ngữ là câu trong đó động từ mang chức năng bổ nghĩa cho danh từ đứng sau nó.
Cách chia: động từ ở thể thông thường + N
Ví dụ:
1.行かない人。
いかないひと。
Người không đi Nhật.
2. 買った本。
かったほん。
Quyển sách đã mua.
2. Ngữ Pháp Nが~
Giải thích: Khi câu dùng động từ bổ nghĩa cho 1 danh từ (tạo ra định ngữ) thì chủ ngữ (chủ thể của hành động) trong câu bổ nghĩa đó được xác định bởi trợ từ が
Ví dụ:
1.東京は山田さんが生まれた町です。
とうきょうはやまださんがうまれたまちです。
Tokyo là thành phố mà anh Yamada đã sinh ra.
2. これは田中さんが住んでいる家です。
これはたなかさんがすんでいるうちです。
Đây là ngôi nhà anh Tanaka đang ở.
3. Ngữ Pháp ~予定 (よてい)です
Giải thích: Mẫu câu này dùng để diễn tả một dự định, hay một kế hoạch đã được quyết định. 予定 nghĩa là kế hoạch, dự định.
Cấu trúc: Nの/Vる + 予定 (よてい)です
Ví dụ:
1.来年留学する予定です。
らいねんりゅがくするよていです。
Theo dự định, năm sau tôi sẽ đi du học.
2. 次の授業は文学の予定です。
つぎのじゅぎょうはぶんがくのよていです。
Theo lịch thì bài giảng tiếp theo là văn học.
4. Ngữ Pháp ~ようです
Giải thích: Mẫu câu này dùng để diễn tả suy đoán chủ quan của người nói. Dịch là hình như là, có vẻ là...
Cách chia: Ở đây ta xem よう như là 1 danh từ, tùy theo từ đứng trước nó là loại từ gì mà ta chia cho phù hợp:
- Danh từ: N + の + ようです.
- Động từ: Động từ thể thông thường + ようです.
- Tính từ đuôi な: Aな (có な) + ようです.
- Tính từ đuôi い: Aい + ようです.
Ví dụ:
1. 事故があったようです。
じこがあったようです。
Hình như có tai nạn thì phải.
2. 山田さんはいそがしいようです。
やまださんはいそがしいようです。
Anh Yamada hình như bận thì phải.
5. Ngữ Pháp ~みたいです
Giải thích: Mẫu câu này dùng tương tự như ようです, cũng diễn tả suy đoán chủ quan của người nói.
Cách chia: Cách chia thì hơi khác một chút, nếu danh từ đứng trước thì không cần dùng の và tính từ đuôi な bỏ な. Cụ thể như sau:
- Danh từ: N + みたいです.
- Động từ: Động từ thể thông thường + みたいです.
- Tính từ đuôi な: Aな (bỏ な) + みたいです.
- Tính từ đuôi い: Aい + みたいです.
Ví dụ:
1. あの人は田中さんの彼女みたいです。
あのひとはたなかさんのかのじょみたいです。
Người kia hình như là bạn gái của anh Tanaka.
2. 彼は暇みたいです。
かれはひまみたいです。
Hình như anh ấy rảnh.
Post a Comment