Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 4
1. Ngữ Pháp N(địa điểm)へV(di chuyển)
Giải thích: Trợ từ へ đặt đằng sau danh từ chỉ địa điểm hoặc phương hướng để bổ ngữ cho động từ di chuyển. Các động từ di chuyển thường gặp: 行く (đi), 来る (đến), 帰る (về)...
Ví dụ:
1. 家へ帰ります。
うちへかえります。
Tôi trở về nhà.
2. 東京へ行きます。
とうきょうへいきます。
Tôi sẽ đi Tokyo.
2. Ngữ Pháp いつ
Giải thích: いつ dùng để hỏi về thời điểm thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
1. いつ日本へ来ましたか。
いつにほんへきましたか。
Bạn đến Nhật khi nào?
2. アメリカへ行きますか。
アメリカへいきますか。
Khi nào bạn đi Mỹ?
3. Ngữ Pháp NをV(ngoại động từ)
Giải thích: Trợ từ を dùng để bổ ngữ cho ngoại động từ.
Ví dụ:
1. お茶を飲みます。
おちゃをのみます。
Tôi uống trà.
2. 宿題をします。
しゅくだいをします。
Tôi làm bài tập về nhà.
4. Ngữ Pháp ~Vませんか
Giải thích: dùng để rủ rê người nghe làm một việc gì đó.
Ví dụ:
1. 一緒に昼ごはんを食べませんか。
いっしょにひるごはんをたべませんか。
Cùng ăn trưa với nhau không ?
2. 京都へ行きませんか。
きょうとへいきませんか。
Đi Kyoto không?
5. Ngữ Pháp Vましょう
Giải thích: dùng để đề nghị người nghe làm một việc gì đó.
Cách chia: động từ thể ます bỏ ます thêm ましょう.
Ví dụ:
1. ちょっと休みましょう。
ちょっとやすみましょう。
Nghỉ một chút thôi.
2. 行きましょう。
いきましょう。
Đi thôi.
Post a Comment