Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 14
1. Ngữ Pháp Vた
Giải thích: Vた là quá khứ của Vる.
Cách chia: tương tự như Vて, thay vì thêm て ở đuôi thì ta thêm た. Bạn có thể xem cách chia Vて ở đây.
Ví dụ:
1. 買う chuyển thành 買った。
2. 食べる chuyển thành 食べた。
3. 勉強する chuyển thành 勉強した。
2. Ngữ Pháp Vたり
Giải thích: Mẫu câu dùng để liệt kê ra một số động tác (không theo trình tự thời gian) trong 1 nhóm động tác, nghĩa là làm ~, làm ~.
Cấu trúc: V1た + り、V2た + り、+ ... +, Vnた + り + する.
Ví dụ:
1. 今日勉強したり、テレビを見たりします。
きょうべんきょうしたり、テレビをみたりします。
Hôm nay tôi học bài, xem tivi v.v..
2. 働いたり、サッカをしたりしました。
はたらいたり、サッカをしたりしました。
Tôi đã làm việc, chơi bóng đá v.v..
3. Ngữ Pháp ~Vたことがある
Giải thích: Mẫu câu này dùng để biểu thị ai đó đã từng làm một việc gì đó trong quá khứ, nghĩa là đã từng...
Ví dụ:
1. 盗んだことがあります。
ぬすんだことがあります。
Tôi đã từng ăn trộm.
2. 日本へ行ったことがあります。
にほんへいったことがあります。
Tôi đã từng đến Nhật.
4. Ngữ Pháp ~に/くなる
Giải thích: Ngữ pháp ~に/くなる dùng để biểu thị sự thay đổi về trạng thái. なる nghĩa là trở nên, trở thành.
Cấu trúc: N + に/Aな (bỏ な) + に/Aい (bỏ い) + く + なる.
Ví dụ:
1. 元気になります。
げんきになります。
Trở nên khỏe mạnh.
2. 寒くなります。
さむくなります。
Trở nên lạnh.
5. Ngữ Pháp ~あとで、~
Giải thích: Ngữ pháp ~あとで、~ biểu thị hành động 1 kết thúc xong rồi thì hành động 2 mới thực hiện. Hai hành động không nhất thiết phải liên tục.
Cấu trúc: Nの/Vた + あとで、~
Ví dụ:
1. 食事の。
しょくじのあとでこのくすりをのんでください。
Nghỉ một chút thôi.
2. 行きましょう。
いきましょう。
Đi thôi.
Post a Comment