Header Ads

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 15


1. 普通形 (Thể thông thường)

Giải thích: Trong các bài trước, chúng ta đều sử dụng thể lịch sự (thể dài) nhưng trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta thường sử dụng thể thông thường. Vì vậy, cần phải phân biệt cách sử dụng 2 thể này:
  • Thể lịch sự: có thể được dùng trong mọi hoàn cảnh và đối với bất cứ ai. Thông thường được dùng khi nói chuyện với người không thân lắm, người mới gặp lần đầu hoặc trong văn viết. 
  • Thể thông thường: thường được dùng trong hội thoại hàng ngày với người thân trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp thân thiết hoặc là trong nhật ký cá nhân.

2. Thể thông thường của động từ

Khẳng định hiện tại: 
  • Thể lịch sự: Vます. Ví dụ: 食べます.
  • Thể thông thường: Vる. Ví dụ: 食べる.
Phủ định hiện tại: 
  • Thể lịch sự: Vません. Ví dụ: 食べません.
  • Thể thông thường: Vない. Ví dụ: 食べない.
Khẳng định quá khứ: 
  • Thể lịch sự: Vました. Ví dụ: 食べました.
  • Thể thông thường: Vない. Ví dụ: 食べた.
Phủ định quá khứ: 
  • Thể lịch sự: Vませんでした. Ví dụ: 食べませんでした.
  • Thể thông thường: Vない bỏ い、thêm かった. Ví dụ: 食べなかった.

3. Thể thông thường của danh từ/ tính từ đuôi な

Khẳng định hiện tại: 
  • Thể lịch sự: N/Aな (bỏ な)です. Ví dụ: 雨です、きれいです.
  • Thể thông thường: N/Aな (bỏ な)だ. Ví dụ: 雨だ、きれいだ.
Phủ định hiện tại: 
  • Thể lịch sự: N/Aな (bỏ な)じゃありません. Ví dụ: 雨じゃありません、きれいじゃありません.
  • Thể thông thường:  N/Aな (bỏ な)じゃない. Ví dụ: 雨じゃない、きれいじゃない.
Khẳng định quá khứ: 
  • Thể lịch sự: N/Aな (bỏ な)でした. Ví dụ: 雨でした、きれいでした.
  • Thể thông thường:  N/Aな (bỏ な)だった. Ví dụ: 雨だった、きれいだった.
Phủ định quá khứ: 
  • Thể lịch sự: N/Aな (bỏ な)じゃありませんでした. Ví dụ: 雨じゃありませんでした、きれいじゃありませんでした.
  • Thể thông thường: N/Aな (bỏ な)じゃなかった. Ví dụ: 雨じゃなかった、きれいじゃなかった.

4. Thể thông thường của tính từ đuôi い

Khẳng định hiện tại: 
  • Thể lịch sự: Aいです. Ví dụ: おいしいです.
  • Thể thông thường: Aい. Ví dụ: おいしい.
Phủ định hiện tại: 
  • Thể lịch sự: Aい bỏ い、thêm くないです. Ví dụ: おいしくないです.
  • Thể thông thường:  Aい  bỏ い、thêm くない. Ví dụ: おいしくない.
Khẳng định quá khứ: 
  • Thể lịch sự: Aい bỏ い、thêm かったです. Ví dụ: おいしかったです.
  • Thể thông thường: Aい bỏ い、thêm かった. Ví dụ: おいしかった.
Phủ định quá khứ: 
  • Thể lịch sự: Aい bỏ い、thêm くなかったです. Ví dụ: おいしくなかったです.
  • Thể thông thường: Aい bỏ い、thêm くなかった. Ví dụ: おいしくなかった.

5. Một số lưu ý khác:

Câu nghi vấn: Trong câu nghi vấn của thể thông thường, trợ từ か ở cuối câu thường lược bỏ và từ cuối cùng của câu thường được lên giọng cao hơn. Khi trả lời nếu đồng ý thì ta sẽ trả lời うん, còn không đồng ý thì ta sẽ trả lời ううん.
けど: thường được sử dụng trong kiểu thông thường, có chức năng giống như trợ từ が,
dùng để nối hai mệnh đề đối lập. けど nghĩa là nhưng.
Ví dụ:
1. 辛いけど、おいしい
        からいけど、おいしい。
        Tuy cay nhưng ngon.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.