Header Ads

Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 9


1. Ngữ Pháp より

Giải thích: Mẫu câu dùng để so sánh 2 đối tượng với nhau.
Cấu trúc:  N1 + は + N2 + より + Aです
Ví dụ:
    1. この傘はあの傘よりきれいです。
     このかさはあのかさよりきれいです。
     Cái dù này đẹp hơn cái dù kia.
    2. 東京は京都よりにぎやかです。
     とうきょうはきょとよりにぎやかです。
     Tokyo thì náo nhiệt hơn Kyoto.

2. Ngữ Pháp ~どちらがAですか

Giải thích: Mẫu câu này dùng để hỏi người nghe về sự lựa chọn giữa danh từ 1 và danh từ 2. 
Cấu trúc:  N1 + と + N2 + と + どちらが + Aですか. Khi trả lời thì có thể sử dụng cấu trúc N + の + ほうが + Aです.
Ví dụ:
    1. サッカーと野球とどちらが好きですか。
        サッカーとやきゅうとどちらがすきですか。
        Bóng đá và bóng chày, bạn thích môn nào hơn?
        ...野球のほうが好きです。
   やきゅうのほうがすきです。
   Mình thích bóng đá hơn.

3. Ngữ Pháp 一番 (いちばん)

Giải thích: Mẫu câu này dùng để hỏi người nghe chọn ra một đối tượng có mức độ biểu thị cao nhất. Khi trả lời thì có thể dùng cấu trúc Nが一番Aです.
Cấu trúc:  Nで + 何/どこ/だれ/いつ + が一番Aですか
Ví dụ: 
    1. 一年でいつが一番寒いですか。
        いちねんでいつがいちばんさむいですか。
        Trong 1 năm thì thời điểm nào lạnh nhất?
        ...2月が一番寒いです。
  ... にがつがいちばんさむいです。
  ... Tháng 2 lạnh nhất.

4. Ngữ Pháp Vたいです

Giải thích: mẫu câu thể hiện mong muốn của người nói, có thể dùng để hỏi mong muốn của người nghe. Nhưng không được dùng để nói về mong muốn của người thứ ba. 
Cách chia: động từ thể ます bỏ ます thêm たいです.
Ví dụ:
    1. 田舎に住みたいです。
        いなかにすみたいです。
        Tôi muốn sống ở nông thôn.
    2. 今なにをしたいですか。
        いまないをしたいですか。
        Bây giờ bạn muốn làm gì?

5. Ngữ Pháp どこか/何か

Giải thích: どこか có nghĩa là nơi nào đó, đâu đó còn 何か có nghĩa là cái gì đó.
Ví dụ:
    1. この夏休みはどこか「へ」行きましたか。
        このなつやすみどこか「へ」いきましたか。
        Kỳ nghỉ hè vừa rồi bạn có đi đâu đó không?
    2. 何か「を」買いたいです。
        なにか「を」かいたいです。
        Tôi muốn mua cái gì đó.

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.