Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 5
1. Tính từ
Giải thích: Căn cứ vào cách biến đổi, người ta chia tính từ thành 2 nhóm:
- Tính từ đuôi な:thường không tận cùng bằng い, những tính từ này khi bổ nghĩa cho danh từ thì ta thêm đuôi な đằng sau. Ví dụ: 親切な先生 (thầy giáo tốt bụng). Một số ngoại lệ như: きれい (đẹp)...
- Tính từ đuôi い: luôn tận cùng bằng đuôi い. Lưu ý khi chuyển sang phủ định thì đổi đuôi い thành くない. Ví dụ: 大きい (lớn) chuyển sang phủ định thành 大きくない (không lớn). Ngoại lệ: いい (tốt) chuyển sang phủ định thành よくない (không tốt).
Ví dụ:
1. 東京は寒いです。
とうきょうはさむいです。
Tokyo thì lạnh.
2. 今日本は暑くないです。
いまにほんはあつくないです。
Hiện tại ở Nhật thì không nóng.
2. Ngữ Pháp ~が、~
Giải thích: Trợ từ が dùng để nối hai mệnh đề mang hàm ý đối nghịch.
Ví dụ:
1. このシャツはきれいですが、とても高いです。
このシャツはきれいですが、とてもたかいです。
Cái áo này đẹp nhưng mắc quá.
2. 日本の食べ物はおいしいですが、高いです。
にほんのたべものはおいしいですが、たかいです。
Món ăn Nhật ngon nhưng mắc.
3. Ngữ Pháp どう
Giải thích: どう là nghi vấn từ dùng để hỏi cảm nghĩ của ai đó về một vấn đề gì đó.
Ví dụ:
1. 日本の生活はどうですか。
にほんのせいかつはどうですか。
Cuộc sống ở Nhật thế nào?
4. Ngữ Pháp どんなN
Giải thích: どんな là nghi vấn từ được đặt trước danh từ để hỏi cảm nghĩ của ai đó.
Ví dụ:
1. 奈良はどんな町ですか。
ならはどんなまちですか。
Nara là một thành phố như thế nào ?
5. Ngữ Pháp どれ
Giải thích: どれ là nghi vấn từ dùng để hỏi người nghe xác định vật thể nào đó trong một nhóm từ hai vật trở lên.
Ví dụ:
1. 田中さんの靴はどれですか。
たなかさんのくつはどれですか。
Đôi giày của anh Tanaka là đôi nào?
Post a Comment