Ngữ Pháp Tiếng Nhật N5 Bài 12
1. Ngữ Pháp どの
Giải thích: どの là nghi vấn từ dùng để xác định 1 đối tượng trong 1 nhóm gồm 3 đối tượng trở lên. どの nghĩa là cái nào, người nào.
Ví dụ:
1. 山田さんはどの人ですか。
やまださんはどのひとですか。
Anh Yamada là người nào?
... あの背が高くて、髪が黒い人です。
あのせがたかくて、かみがくろい人です。
Là người cao, tóc đen đó.
2. Ngữ Pháp どうやって
Giải thích: どうやって là nghi vấn từ dùng để hỏi cách thức làm một việc gì đó. どうやって nghĩa là làm thế nào、bằng cách nào.
Ví dụ:
1. 駅までどうやって行きますか。
えきまでどうやっていきますか。
Đi đến ga bằng cách nào?
3. Ngữ Pháp Vない
Giải thích: Vない là dạng phủ định của Vる.
Cách chia:
- Động từ nhóm I: Vる chuyển âm cuối ở hàng う thành hàng あ rồi thêm ない. Ví dụ: 行く chuyển thành いかない. Ngoại lệ Vる có âm cuối là う thì chuyển âm cuối thành わ rồi thêm ない. Ví dụ: あう chuyển thành あわない.
- Động từ nhóm II: Vる bỏ る thêm ない . Ví dụ: 食べる chuyển thành 食べない.
- Động từ nhóm III: Bỏ する thêm しない. Ví dụ: 勉強する chuyển thành 勉強しない. Ngoại lệ くる (来る) chuyển thành こない.
4. Ngữ Pháp ~Vないでください
Giải thích: mẫu câu này dùng để yêu cầu ai đừng làm việc gì đó.
Ví dụ:
1.心配しないでください。
しんぱいしないでください。
Xin đừng lo lắng.
2. 泣かないでください。
なかないでください。
Đừng khóc nữa.
5. Ngữ Pháp ~Vなければなりません
Giải thích: Mẫu câu này biểu thị 1 đối tượng nào đó bắt buộc phải làm một việc gì đó.
Cách chia: Vない bỏ âm い ở cuối, rồi chuyển thành Vなければなりません.
Ví dụ:
1. 薬を飲まなければなりません。
くすりをのまなければなりません。
Tôi phải uống thuốc.
Post a Comment